新型コロナウイルス感染症の影響により帰国が困難な中長期在留者及び元中長期在留者からの在留諸申請の取扱いに
ついて。(以下、出入国在留管理庁の資料より抜粋)

これまで出入国在留管理庁においては、新型コロナウイルス感染症の影響により帰国が困難な中長期在留者について
は、帰国ができるまでの間「短期滞在(90日)」又は「特定活動(3か月)」の在留資格を許可してきました。
しかしながら、依然として帰国が困難な状況が続いていることから、今後は帰国が困難な中長期在留者については「特定活動(6か月)」を許可することとします(別紙1参照)。

これに伴い、現在3か月以下の在留資格をもって在留中の元中長期在留者(「特定活動(出国準備)」で在留する外国人を除く。)についても次回の在留期間更新許可申請等において「特定活動(6か月)」を許可することとします。

また帰国が困難な留学生で就労を希望する方には週28時間以内の就労(アルバイト)を認めることとします。情報の詳細はこちらにて続きをご覧ください。新型コロナウイルス感染症の影響により帰国が困難な中長期在留者及び元中長期在留者からの在留諸申請の取扱いに

申請方法が、通常とは異なりますので、アルバイトが可能な「特定活動」への在留資格変更許可申請をご希望の方は、ビザドエイティまでお問い合わせください。他にお困りのことがあれば当事務所までお気軽にご連絡ください。中国語・ベトナム語・英語・タガログ語が話せるスタッフもおります。

上記情報のベトナム語版もございますので、下記をお読みください。

Trước tình hình ảnh hưởng kéo dài của dịch Corona, Cục đã cho phép gia hạn thời hạn lưu trú thêm Visa ngắn hạn 90 ngày hoặc 3 tháng Tokuteikatsudo đối với những trường hợp không thể về nước trong thời gian này.

・Tuy nhiên, do ảnh hưởng dịch bệnh kéo dài, Cục quyết định cấp Tokuteikatsudo 6 tháng cho những người đã lưu trú trung dài hạn không về nước được trong thời gian này.

・Cùng với quy định này, những người đã lưu trú trung dài hạn đã hết hạn visa đang lưu trú theo dạng visa dưới 3 tháng (trừ trường hợp Tokuteikatsudo diện “Chờ về nước”) cũng sẽ được phép xin gia hạn thêm 6 tháng cho lần lưu trú tiếp theo.

・Đối với Lưu học sinh không thể về nước được, nếu có nguyện vọng được làm việc (làm thêm arubaito), sẽ được cho phép làm việc 1 tuần không quá 28 tiếng.

・Để giảm tải cho Cục Tokyo trong thời gian này, việc nhận hồ sơ xét 1 phần tư cách lưu trú của những người đang lưu trú trong khu vực thuộc vùng xét hồ sơ của Cục Tokyo sẽ được Cục nhận hồ sơ qua ưu điện cho đến hết ngày 30/6.

・Đối với các bạn là tu nghiệp sinh đã kết thúc quá trình tu nghiệp, Nghiệp đoàn có thể đứng ra, làm hồ sơ cho nhóm và đại diện nộp thay cho các bạn.

(別紙1)

Tư cách lưu trú cho người có tư cách lưu trú trung dài hạn hết hạn visa nhưng không về nước được

(Áp dụng từ ngày 21/5)

 

  • Đối với Lưu học sinh (những người có nguyện vọng được làm việc)

Quy định hiện hành: được lưu trú ngắn hạn trong vòng 90 ngày

⇨ Tokuteikatsudo 6 tháng, được phép làm thêm không quá 28 tiếng/tuần

Lưu ý:

(※)Quy định này chỉ áp dụng cho Lưu học sinh đã tốt nghiệp sau ngày 1/1/2020.

(※)Những Lưu học sinh được phép làm việc ngoài tư cách trong thời gian còn hạn lưu trú sau khi tốt nghiệp không cần làm thủ tục xin phép lại vẫn được phép làm việc không quá 28 tiếng/ tuần.

  • Tu nghiệp sinh và người nước ngoài (có nguyện vọng được làm việc) đang lưu trú với tư cách lưu trú Tokuteikatsudo (Internship (số 9), lao đông nước ngoài trong ngành xây dựng (số 32), ngành đóng tàu (số 35), ngành chế tạo máy (42))

Quy định hiện hành: Tokuteikatsudo 3 tháng được phép làm việc

⇨ Tokuteikatsudo 6 tháng, được phép làm việc.

  • Người nước ngoài đang lưu trú với tư cách lưu trú khác (bao gồm diện lưu trú ① ② nêu trên không có nguyện vọng làm việc)

Quy định hiện hành Lưu trú ngắn hạn trong vòng 90 ngày

⇨ Tokuteikatsudo 6 tháng, không được phép làm việc

(Các trường hợp sau sẽ vẫn thực hiện như quy định từ trước đến nay)

  • Người nước ngoài lưu trú theo tư cách làm việc diện kỹ sư bị cắt hợp đồng, bị dừng tiếp nhận, chờ việc ở nhà do diễn biến xấu của thị trường tuyển dụng

http://www.moj.go.jp/content/001319520.pdf

  • Người nước ngoài đang tìm việc hoặc đang chờ quyết định tuyển dụng

http://www.moj.go.jp/content/001318289.pdf

  • Người nước ngoài đang lưu trú theo diện Working Holiday

http://www.moj.go.jp/content/001319466.pdf

  • Người nước ngoài đang lưu trú theo diện hộ lý EPA, học lấy chứng chỉ Hộ lý Phúc lợi xã hội

http://www.moj.go.jp/content/001319719.pdf

(別紙2)

Về thủ tục xin Tư cách lưu trú

〔Cục quản lý tư cách lưu trú và xuất nhập cảnh Tokyo〕

1 Thủ tục xin Tư cách lưu trú

(1) Gửi hồ sơ qua đường bưu điện
Chỉ áp dụng cho người nước ngoài cư trú khu vực thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ của Cục Tokyo và thuộc các diện tư cách lưu trú sau:

a)Là Lưu học sinh, không thể về nước được và có mong muốn tiếp tục được lưu trú tại Nhật.

b)Là cựu Lưu học sinh lưu trú trung dài hạn, không thể về nước được và đang lưu trú diện ngắn hạn 90 ngày.

  1. c) Vợ hoặc chồng, con của diện a) hoặc b) nêu trên cư trú với tư cách lưu trú”Gia đình” hoặc “Ngắn hạn”

d)Cựu Tu nghiệp sinh lưu trú trung dài hạn ( bao gồm cả lao động nước ngoài đã làm việc trong ngành xây dựng, đóng tàu) không thể về nước đang lưu trú “ngắn hạn” 90 ngày hoặc Tokuteikatsudo 3 tháng

(※)Các tỉnh thành thuộc thẩm quyền xét của Cục Tokyo: Ibaraki,, Tochigi, Gunma, Saitama, Tokyo, Kanagawa, Niigata, Yamanashi, Nagano.

 

(2) Thủ tục nhận kết quả trực tiếp

Người nước ngoài không thuộc diện lưu trú nêu trong mục (1)

Lưu ý: Cục không tiếp nhận hồ sơ xin lấy kết quả qua đường bưu điện.

(※)Người nước ngoài lưu trú thuộc diện từ a)~ c) nêu trong mục (1) trên phải trực tiếp đến Cục Tokyo (Tokyo-toh, Minato-ku,Kohnan 5-5-30) để nhận THẻ lưu trú. Người nước ngoai nào có nguyện vọng đến nhận Thẻ tại Cục Yokohama hay các Cục chi nhánh khác hãy đến Cục đó nộp hồ sơ.

Lưu ý: Người nước ngoài nộp hồ sơ theo đường bưu điện sẽ không thể đến nhận Thẻ lưu trú tại Cục Yokohama hay Các Cục chi nhánh

 

2 Địa chỉ gửi theo đường bưu điện

(1) Người nước ngoài lưu trú thuộc diện từ a)~ c) nêu trong mục 1(1) gửi hồ sơ đến địa chỉ sau:

東京出入国在留管理局留学審査部門(特定活動申請担当)

住所:〒108-8255 東京都港区港南5-5-30

(2) Người nước ngoài lưu trú thuộc diện d) nêu trong mục 1(1) trên

東京出入国在留管理局在留管理情報部門おだいば分室

( 特定活動申請担当)

住所:〒135-0064 東京都江東区青海2-7-11

東京港湾合同庁舎9階

3 Hồ sơ nộp gồm

Gửi qua đường bưu điện hồ sơ chung và riêng cho từng diện lưu trú như sau:

(1)  Hồ sơ chung

①Tờ khai xin chuyển đổi tư cách lưu trú 在留資格変更許可申請書(様式U( その他)

(tải mẫu từ link: http://www.moj.go.jp/content/001269700.pdf

hoặc Tờ khai xin gia hạn thời hạn lưu trú 在留期間更新許可申請書(様式U(その他)

(tải mẫu từ link http://www.moj.go.jp/content/001290237.pdf

※1 Bắt buộc phải dán ảnh thẻ lên tờ khai.

※ 2 Người nước ngoài lưu trú thuộc diện từ a)~ c) nêu trong mục 1(1), hoặc Người nước ngoài lưu trú thuộc diện d) nêu trong mục 1(1) không có nguyện vọng làm việc có thể tham khảo lấy tờ khai từ link dưới đây:

(在留資格変更許可申請)

http://www.moj.go.jp/content/001290191.xlsx

※3 Người nước ngoài lưu trú thuộc diện d) nêu trong mục 1(1) có nguyện vọng làm việc có thể tham khảo lấy tờ khai từ links dưới đây:

(在留資格変更許可申請)

http://www.moj.go.jp/content/001290195.xlsx

(在留期間更新許可申請)

http://www.moj.go.jp/content/001290238.xlsx

②Giấy tờ nêu lý do hợp lý chứng minh bản thân không thể về nước. (Không có quy định về mẫu)

③Bản sao copy hai mặt thẻ lưu trú (Trường hợp đã được cấp phép Visa mới)

※ Tuyệt đối không gửi qua đường bưu điện Thẻ lưu trú bản gốc.

④Bản sao hộ chiếu (Phần nội dung ghi thông tin cá nhân)

※1 Người nước ngoài đang lưu trú diện “ngắn hạn” cần nộp bản copy trang có dán tem Visa mới nhất.

※2 Tuyệt đối không gửi qua đường bưu điện Hộ chiếu gốc.

  • Trường hợp người nộp hồ sơ là Luật sư văn phòng Luật thì cần nộp bản sao giấy chứng nhận nộp hồ sơ thay.

 

(2) Hồ sơ riêng cho từng tư cách lưu trú

〇Người nước ngoài thuộc diện lưu trú a) hoặc b) hoặc c) nêu trong mục 1 (1)

・Bằng hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp (hoặc hoàn thành xong khóa học) kể từ ngày 1 tháng 1 năm. (Người thuộc diện c) trong mục 1(1) cần nộp giấy tờ chứng minh quan hệ vợ chồng hoặc bố mẹ con cái)
・Check list (Tích dấu danh sách) giấy tờ nộp.

 

※ Nếu có nguyện vọng muốn làm việc trong thời gian lưu trú tiếp theo, hãy tích dấu vào mục có nguyện vọng 希望あり

〇Người nước ngoài thuộc diện lưu trú d) trong mục 1(1)

・Lý do xin do nghiệp đoàn hoặc Công ty tiếp nhận (giới hạn cho công ty hoạt động tiếp nhận Tu nghiệp sinh trực tiếp, không thông qua nghiệp đoàn

・Giấy tờ liên quan đến hợp đồng lao động với Công ty tiếp nhận (bản sao Hợp đồng lao động, hợp đồng điều kiện)

※ Trường hợp nơi làm việc không thay đổi thì không cần nộp Giấy tờ liên quan đến Hợp đồng lao động (Bản sao Hợp đồng lao động, Hợp đồng điều kiện ) này.

・Giấy nộp lệ phí có dán tem lệ phí. Mẫu tải từ link dưới đây:

http://www.moj.go.jp/content/000099903.pdf

※ Lưu ý: Bắt buộc phải dán tem lệ phí (4,000 yên) lên Giấy nộp lệ phí.

Xác nhận chữ ký của người nộp đã được viết vào khung ký tên của Giấy nộp lệ phí

・Check list (Tích dấu danh sách) giấy tờ nộp.

・Phong bì gửi báo kết quả 返信用封筒(Ghi rõ tên, địa chỉ người nhận, dán tem đã thanh toán lệ phí gửi dạng 簡易書留. Có thể dùng Letter Pack.)

 

〇Người nước ngoài không thuộc diện lưu trú từ a)~d) trong mục 1(1)

・Giấy tờ liên quan đến thanh toán chi phí lưu trú.

 

4 Nhận kết quả

  • Người nước ngoài thuộc diện lưu trú từ a) ~ c) trong mục 1(1)

・Với người làm thủ tục gửi hồ sơ qua đường bưu điện: Để tránh quá tải tại cửa tiếp nhận, Cục sẽ chỉ định ngày giờ đến nhận kết quả khi thông báo kết quả.

・Người nước ngoài đến Cục Yokohama và các Cục chi nhánh khác để làm thủ tục sẽ được hướng dẫn vào ngày nộp hồ sơ (Nguyên tắc là cấp luôn trong ngày)

 

(2)Người nước ngoài thuộc diện lưu trú d) trong mục 1(1)

Cục sẽ gửi thẻ lưu trú qua đường bưu điện nên không cần phải đến Cục nhận kết quả.

 

5 Thời hạn tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu điện

Nhận hồ sơ đến hết ngày 30 tháng 6 (thứ 3).

(Trường hợp gia hạn thời gian tiếp nhận, Cục sẽ thông báo trên trang chủ)

 

6 Lưu ý:

  • Dùng dịch vụ KantanKakitome簡易書留 để nộp hồ sơ qua đường bưu điện. Cục sẽ gửi trả lại hồ sơ nếu gửi nhầm dịch vụ khác.
  • Trên mặt trước của phong bì, ghi rõ 「特定活動関係書類在中」.
  • Trường hợp không đến Cục vào ngày giờ Cục đã chỉ định, hãy gọi điện đến số điện thoại ghi trên giấy báo. Không đến làm thủ tục tại Cục khi sức khỏe không tốt như bị sốt…
  • Trường hợp nộp nhiều hồ sơ trong cùng 1 phong bì thì phải kèm theo danh sách ghi rõ Quốc tịch, Họ tên người xin tư cách, Số hộ chiếu (không quy định mẫu) và ghi vào mặt trước phong bì 「複数申請書在中」